Hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025-2026
14/02/2025
Lượt xem: 184
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GD&ĐT) ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung
học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ GD&ĐT
về ban hành Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ GD&ĐT
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ GD&ĐT
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú (PT
DTNT);
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ GD&ĐT
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên
(GDTX); Thông tư số 01/2023/TT-BGDĐT ngày 06/01/2023 của Bộ GD&ĐT ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục
thường xuyên (GDNN-GDTX);
Thực hiện Kế hoạch số 458/KH-UBND ngày 04/02/2025 của UBND tỉnh Phú
Thọ về tuyển sinh vào lớp 10 THPT trên địa bàn tỉnh năm học 2025-2026,
Sở GD&ĐT hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT,
trường phổ thông có cấp THPT (gọi chung là trường THPT) và lớp 10 các trung
tâm GDNN-GDTX, Trung tâm KTTH-HN tỉnh, Trung tâm GDTX tỉnh (gọi chung
là trung tâm GDTX) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, cụ thể như sau:
UBND TỈNH PHÚ THỌ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: /HD-SGD&ĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày tháng năm 2025
HƯỚNG DẪN
Tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025-2026
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GD&ĐT) ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung
học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ GD&ĐT
về ban hành Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ GD&ĐT
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ GD&ĐT
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú (PT
DTNT);
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ GD&ĐT
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên
(GDTX); Thông tư số 01/2023/TT-BGDĐT ngày 06/01/2023 của Bộ GD&ĐT ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục
thường xuyên (GDNN-GDTX);
Thực hiện Kế hoạch số 458/KH-UBND ngày 04/02/2025 của UBND tỉnh Phú
Thọ về tuyển sinh vào lớp 10 THPT trên địa bàn tỉnh năm học 2025-2026,
Sở GD&ĐT hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT,
trường phổ thông có cấp THPT (gọi chung là trường THPT) và lớp 10 các trung
tâm GDNN-GDTX, Trung tâm KTTH-HN tỉnh, Trung tâm GDTX tỉnh (gọi chung
là trung tâm GDTX) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, cụ thể như sau:
Phần I
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU TUYỂN SINH
1. Góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục toàn diện trong trong giai đoạn
giáo dục cơ bản.
2. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và yêu cầu
công tác phân luồng học sinh sau THCS.
3. Công tác tuyển sinh đảm bảo an toàn, chính xác, công bằng, khách quan,
đúng quy chế, đúng kế hoạch.
Phần II
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. ĐỘ TUỔI DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT (không kể GDTX)
1. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được
học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy
định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp
cấp THCS.
2
2. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi
cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy định.
3. Học sinh không được lưu ban quá 03 lần trong một cấp học.
4. Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể vào học trước
tuổi hoặc học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Thủ tục xem xét đối với từng trường
hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường;
b) Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn gồm thành
phần cơ bản sau: đại diện của Lãnh đạo nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học
sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang theo học;
c) Căn cứ kết quả khảo sát của Hội đồng khảo sát, tư vấn, Hiệu trưởng xem
xét, quyết định.
5. Học sinh trong độ tuổi quy định ở nước ngoài về nước, con em người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam được học ở trường trung học tại nơi cư trú hoặc
trường trung học ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Việc xem
xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường;
b) Hiệu trưởng nhà trường tổ chức khảo sát trình độ của học sinh và xếp vào
lớp phù hợp.
II. CHẾ ĐỘ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH
1. Đối tượng được tuyển thẳng
1.1. Tuyển thẳng vào trường THPT (trừ các trường chuyên biệt), trung tâm
GDTX các đối tượng sau đây:
a) Học sinh trường PT DTNT cấp THCS;
b) Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người1;
c) Học sinh là người khuyết tật;
d) Học sinh THCS đạt giải cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc phối
hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các
cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể
thao; cuộc thi khoa học, kĩ thuật.
đ) Học sinh THCS đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT quyết định chọn cử.
1.2. Tuyển thẳng vào các trường PT DTNT (Trường PT DTNT tỉnh, Trường
PT DTNT THCS&THPT Yên Lập) các đối tượng sau đây:
a) Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;
b) Học sinh người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải cấp
quốc gia về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học, kĩ thuật dành
cho học sinh trung học (do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ
quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc);
1 Các dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định 57/2017/NĐ-CP ngày 9/5/2017 của Chính phủ,
gồm: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn,
La Hủ.
3
c) Học sinh người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải trong
các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định chọn cử.
(Học sinh đăng ký tuyển thẳng vào trường nào phải thuộc đối tượng tuyển
sinh và địa bàn tuyển sinh của trường đó).
2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên (đối với các trường THPT không
chuyên, các trường PT DTNT, các trung tâm GDTX)
Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10
(mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được
cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm.
a) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến
ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của
Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”.
c) Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn2.
3. Đối tượng được cộng điểm khuyến khích (đối với các trường THPT không
chuyên, các trường PT DTNT, các trung tâm GDTX)
a) Học sinh THCS đạt giải cấp tỉnh do Sở GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp
với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi về văn hóa,
2 Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại: Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
4/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (các xã khu vực III); Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 497/QĐ-UBDT ngày 30/7/2024 của Ủy ban Dân tộc
phê duyệt điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh tên huyện, xã, thôn đặc biệt khó khăn; thôn thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
4
văn nghệ, thể thao, cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật có tổ chức ở cấp quốc
gia.
b) Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang
điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải Nhất được cộng 1,5
điểm; giải Nhì được cộng 1,0 điểm; giải Ba được cộng 0,5 điểm.
Chú ý: Học sinh thuộc các đối tượng ưu tiên khác nhau thì chỉ được cộng
điểm ưu tiên ở đối tượng có mức điểm ưu tiên cao nhất. Học sinh thuộc các đối
tượng khuyến khích khác nhau thì chỉ được cộng điểm khuyến khích ở đối tượng có
mức điểm khuyến khích cao nhất.
III. ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH
1. Hồ sơ dự tuyển
- Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định của Sở GD&ĐT);
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời
trong năm dự tuyển do cơ sở giáo dục nơi học sinh học lớp 9 cấp;
- Học bạ cấp THCS;
- Giấy xác nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách tuyển thẳng, ưu
tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về cư trú (đối với học sinh đăng ký
vào các trường PT DTNT).
2. Các nguyện vọng đăng ký dự tuyển
- Học sinh dự tuyển vào lớp 10 được đăng ký các nguyện vọng như sau:
+ Đăng ký dự tuyển vào Trường THPT Chuyên Hùng Vương (nếu đủ điều
kiện dự tuyển): Học sinh có thể đăng ký dự tuyển vào hai lớp chuyên ở hai môn
chuyên khác nhau (nếu lịch thi hai môn chuyên không trùng nhau);
+ Đăng ký dự tuyển vào Trường PT DTNT tỉnh (nếu đủ điều kiện dự tuyển);
+ Đăng ký dự tuyển vào Trường PT DTNT THCS&THPT Yên Lập (nếu đủ
điều kiện dự tuyển);
+ Đăng ký dự tuyển vào 01 trường THPT công lập (nếu đủ điều kiện dự
tuyển);
+ Đăng ký dự tuyển vào 02 trường THPT tư thục (nếu đủ điều kiện dự
tuyển);
+ Đăng ký dự tuyển vào 02 trung tâm GDTX (nếu đủ điều kiện dự tuyển).
- Học sinh đăng ký dự tuyển theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng. Việc xét
trúng tuyển vào các trường/trung tâm thực hiện theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng
mà học sinh đã đăng ký. Học sinh trúng tuyển ở nguyện vọng trước thì không được
xét ở các nguyện vọng sau.
3. Hình thức đăng ký dự tuyển
- Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 bằng hình thức trực tuyến. Trường
hợp chưa đủ điều kiện thực hiện đăng ký dự tuyển bằng hình thức trực tuyến thì
thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
(Việc đăng ký dự tuyển cụ thể, Sở GD&ĐT có văn bản hướng dẫn sau)
5
- Sau khi Sở GD&ĐT thông báo điểm trúng tuyển của các trường/trung tâm,
nếu học sinh trúng tuyển vào trường/trung tâm nào thì nộp toàn bộ hồ sơ dự tuyển
theo quy định về Hội đồng tuyển sinh của trường/trung tâm đó).
IV. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
Theo Quyết định của Giám đốc Sở GD&ĐT.
V. HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
1. Thành phần
Giám đốc Sở GD&ĐT ban hành quyết định thành lập các Hội đồng tuyển
sinh lớp 10 của các trường THPT, các trung tâm GDTX.
Thành phần Hội đồng tuyển sinh gồm:
- Chủ tịch là hiệu trưởng/giám đốc trung tâm hoặc phó hiệu trưởng/phó giám
đốc trung tâm;
- Phó chủ tịch là phó hiệu trưởng/phó giám đốc trung tâm hoặc tổ trưởng
chuyên môn;
- Thư ký và một số ủy viên là giáo viên, nhân viên của trường/trung tâm.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Xây dựng và thông báo công khai chỉ tiêu, kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10
của đơn vị;
- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc đăng ký tuyển sinh;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển sinh;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ tuyển sinh;
- Đề xuất danh sách học sinh trúng tuyển trình Sở GD&ĐT phê duyệt;
- Tổng hợp các số liệu, báo cáo liên quan đến công tác tuyển sinh theo
hướng dẫn của Sở GD&ĐT;
- Đề nghị khen thưởng đối với cá nhân, tổ chức có thành tích; đề nghị xử lí
đối với cá nhân, tổ chức vi phạm quy chế tuyển sinh.
(Các Hội đồng khác như: Hội đồng ra đề, in sao đề thi, Hội đồng coi thi, Hội
đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo... có hướng dẫn riêng).
Phần III
TỔ CHỨC TUYỂN SINH
I. TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP KHÔNG
CHUYÊN VÀ CÁC TRƯỜNG PT DTNT
1. Đối tượng, địa bàn tuyển sinh
a) Tuyển sinh vào các trường THPT công lập
Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) tốt nghiệp THCS, trong độ
tuổi vào học lớp 10 theo quy định, thường trú tại tỉnh Phú Thọ hoặc tốt nghiệp
THCS tại 01 trường của tỉnh Phú Thọ.
b) Tuyển sinh vào các trường PT DTNT
Học sinh tốt nghiệp THCS, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định,
thường trú tại tỉnh Phú Thọ và thuộc một trong các diện sau:
- Diện 1 gồm:
+ Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người
giám hộ thường trú 36 tháng liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh)
6
tại: Xã, phường, thị trấn khu vực III hoặc thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo; xã phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền3.
+ Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển
sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người.
- Diện 2: Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc
người giám hộ thường trú 36 tháng liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển
sinh) tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn (Các trường PT DTNT được tuyển không
quá 10% học sinh người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hằng năm).
Trường PT DTNT THCS&THPT Yên Lập tuyển sinh học sinh thường trú trên
địa bàn huyện Yên Lập; Trường PT DTNT tỉnh tuyển sinh học sinh thường trú trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
3. Môn thi, thời gian làm bài thi, nội dung thi, điểm môn thi và hệ số điểm
môn thi
a) Môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
b) Thời gian làm bài thi
- Môn Toán và Ngữ văn: 120 phút.
- Môn Tiếng Anh: 60 phút.
c) Nội dung thi: Nội dung thi nằm trong Chương trình Giáo dục phổ thông cấp
THCS, chủ yếu lớp 9.
d) Điểm môn thi, hệ số điểm môn thi
- Điểm của mỗi môn thi được tính theo thang điểm 10 (phần thập phân lấy đến
2 chữ số).
- Hệ số điểm các môn thi: Tính hệ số 1.
4. Lịch tổ chức thi: Dự kiến từ 1-15/6/2025 (thời gian cụ thể có văn bản
thông báo sau).
5. Điểm xét tuyển, điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển: Là tổng điểm của các môn thi và điểm ưu tiên, điểm
khuyến khích (nếu có).
b) Điều kiện xét trúng tuyển
Học sinh có đủ hồ sơ đăng ký dự tuyển theo quy định; có đủ 3 bài thi môn
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; không có bài thi nào bị điểm 0 (không); không vi phạm
quy chế thi.
c) Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển từ điểm cao đến điểm thấp của điểm xét tuyển cho đủ chỉ tiêu được
giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều học sinh bằng điểm xét
3 Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 4/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày
16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc; Quyết định số 497/QĐ-UBDT ngày 30/7/2024 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh tên huyện, xã, thôn đặc biệt khó khăn; thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
7
tuyển thì tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của
môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh cao hơn; Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 9
của môn Toán, Ngữ văn cao hơn; Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 8 của môn
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh cao hơn; Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 8 của
môn Toán, Ngữ văn cao hơn.
II. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG
1. Đối tượng, địa bàn tuyển sinh
Học sinh tốt nghiệp THCS, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định,
thường trú tại tỉnh Phú Thọ hoặc ngoài tỉnh Phú Thọ, có kết quả học tập và kết quả
rèn luyện đạt mức Tốt năm học lớp 9.
2. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
3. Môn thi, thời gian làm bài thi, điểm môn thi và hệ số điểm môn thi
a) Môn thi
- Thí sinh dự thi vào Trường THPT Chuyên Hùng Vương phải làm các bài thi
gồm: 03 môn thi chung Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (như đối với các trường THPT
không chuyên) và môn thi chuyên.
- Môn thi chuyên đối với từng lớp chuyên cụ thể như sau:
Môn thi chuyên |
Lớp |
Toán |
Dành cho lớp chuyên Toán |
Khoa học tự nhiên 1 |
Dành cho lớp chuyên Vật lí |
Khoa học tự nhiên 2 |
Dành cho lớp chuyên Hóa học |
Khoa học tự nhiên 3 |
Dành cho lớp chuyên Sinh học |
Tin học (thi lập trình trên máy tính) |
Dành cho lớp chuyên Tin học |
Ngữ văn |
Dành cho lớp chuyên Ngữ văn |
Lịch sử và Địa lí 1 |
Dành cho lớp chuyên Lịch sử |
Lịch sử và Địa lí 2 |
Dành cho lớp chuyên Địa lí |
Tiếng Anh |
Dành cho lớp chuyên Tiếng Anh và lớp
chuyên Tiếng Pháp |
b) Thời gian làm bài
- Các môn chung: Môn Toán 120 phút, môn Ngữ văn 120 phút và môn Tiếng
Anh 60 phút;
- Môn chuyên: 150 phút.
c) Điểm môn thi, hệ số điểm môn thi
- Điểm bài thi tính theo thang điểm 10 (phần thập phân lấy đến 2 chữ số).
- Điểm môn thi chung: Tính hệ số 1.
- Điểm môn thi chuyên: Tính hệ số 3.
4. Lịch tổ chức thi
- Đối với các môn chung: Được tổ chức thi cùng với các trường THPT, PT
DTNT khác (Chung đề, cùng thời gian, thời điểm thi, sử dụng cùng một hướng dẫn
chấm và sử dụng chung kết quả thi để tính điểm xét tuyển).
8
- Đối với các môn chuyên: Được tổ chức ngay sau khi tổ chức thi các môn
chung.
5. Điểm xét tuyển, điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển: Là tổng điểm của các môn thi chung và điểm thi môn
chuyên (sau khi tính hệ số).
b) Điều kiện xét trúng tuyển: Học sinh có đủ hồ sơ đăng ký dự tuyển theo quy
định; có đủ 3 bài thi môn chung (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) và bài thi môn
chuyên; các bài thi môn chung đạt từ 2,0 điểm trở lên; bài thi môn chuyên đạt từ
3,0 điểm trở lên; không vi phạm quy chế thi.
c) Nguyên tắc xét tuyển
Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ
tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có
nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự
ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; Đạt giải cao hơn
trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp tỉnh; Tổng điểm trung bình môn cả
năm lớp 9 của môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh cao hơn.
III. TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG THPT TƯ THỤC
1. Đối tượng, địa bàn tuyển sinh
Học sinh tốt nghiệp THCS, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định,
thường trú tại tỉnh Phú Thọ hoặc ngoài tỉnh Phú Thọ.
2. Phương thức tuyển sinh
Các đơn vị đăng ký tuyển sinh theo một (01) trong ba (03) phương thức sau:
a) Xét tuyển: Căn cứ xét tuyển là kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) và kết quả
học tập (học lực) các năm học theo chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS
hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp THCS của đối tượng tuyển sinh, nếu
lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
b) Thi tuyển: Thực hiện như đối với các trường THPT công lập.
c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển: Thực hiện kết hợp theo quy định tại mục a,
mục b, nói trên.
3. Điểm xét tuyển, điều kiện và nguyên tắc xét tuyển (đối với các phương
thức tuyển sinh: Xét tuyển, Kết hợp thi tuyển với xét tuyển)
a) Quy đổi kết quả học tập và rèn luyện; tính điểm học tập và rèn luyện
- Kết quả học tập và rèn luyện các năm học cấp THCS được quy đổi ra điểm
số như sau:
Quy đổi kết quả học tập |
Quy đổi kết quả rèn luyện |
Kết quả học tập cuối
năm học |
Điểm quy đổi |
Kết quảnăm rèn học luyện cuối |
Điểm đổiquy |
Mức Tốt |
3 điểm |
Mức Tốt |
3 điểm |
Mức Khá |
2 điểm |
Mức Khá |
2 điểm |
Mức Đạt |
1 điểm |
Mức Đạt |
1 điểm |
- Điểm học tập và rèn luyện từng năm học: Là tổng của điểm quy đổi kết quả
học tập và điểm quy đổi kết quả rèn luyện trong năm học đó.
9
b) Điểm xét tuyển (ĐXT)
- Đối với phương thức tuyển sinh xét tuyển
ĐXT = Đ1 + Đ2 + Đ3 + Đ4 + ĐUT + ĐKK.
Trong đó: Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 lần lượt là Điểm học tập và rèn luyện của lớp 6, lớp
7, lớp 8, lớp 9 (nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó); ĐUT,
ĐKK lần lượt là điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có).
- Đối với phương thức tuyển sinh kết hợp thi tuyển với xét tuyển
ĐXT = ĐV + ĐT + ĐA + Đ1 + Đ2 + Đ3 + Đ4 + ĐUT + ĐKK.
Trong đó: ĐV, ĐT, ĐA lần lượt là điểm thi các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng
Anh; Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 lần lượt là Điểm học tập và rèn luyện của lớp 6, lớp 7, lớp 8,
lớp 9 (nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó); ĐUT, ĐKK lần
lượt là điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có).
c) Điều kiện xét trúng tuyển (đối với phương thức tuyển sinh kết hợp thi tuyển
với xét tuyển): Học sinh có đủ hồ sơ đăng ký dự tuyển theo quy định; có đủ 3 bài
thi môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; không có bài thi nào bị điểm 0 (không); không
vi phạm quy chế thi.
d) Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển từ điểm cao đến điểm thấp của điểm xét
tuyển cho đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có
nhiều học sinh bằng điểm xét tuyển thì tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: Tổng điểm
trung bình môn cả năm lớp 9 của môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh cao hơn; Tổng
điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của môn Toán, Ngữ văn cao hơn; Tổng điểm
trung bình môn cả năm lớp 8 của môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh cao hơn; Tổng
điểm trung bình môn cả năm lớp 8 của môn Toán, Ngữ văn cao hơn.
IV. TUYỂN SINH VÀO CÁC TRUNG TÂM GDTX
1. Đối tượng, địa bàn tuyển sinh
Người học đã tốt nghiệp THCS thường trú tại tỉnh Phú Thọ hoặc tốt nghiệp
THCS ở các trường thuộc tỉnh Phú Thọ.
Các trường hợp đặc biệt khác, đơn vị tuyển sinh báo cáo Sở GD&ĐT xem xét,
quyết định.
2. Phương thức tuyển sinh
- Diện 1 (học sinh tốt nghiệp THCS năm 2025): Đơn vị chọn một (01) trong
hai (02) phương thức sau:
+ Xét tuyển;
+ Kết hợp thi tuyển với xét tuyển: Thực hiện như đối với các trường THPT tư
thục (Nếu học sinh chỉ đăng ký dự tuyển vào trung tâm GDTX không phải dự thi
môn Tiếng Anh)
- Diện 2 (học sinh tốt nghiệp THCS trước năm 2025): Thực hiện phương thức
xét tuyển.
Căn cứ vào tình hình thực tiễn, các trung tâm GDTX báo cáo, đề xuất với Sở
GD&ĐT về việc giao chỉ tiêu tuyển sinh cho từng diện, phù hợp với nhu cầu người
học
3. Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển (đối với các phương thức tuyển
sinh: Xét tuyển, Kết hợp thi tuyển với xét tuyển)
a) Quy đổi kết quả học tập và rèn luyện; tính điểm học tập và rèn luyện
10
- Kết quả học tập và rèn luyện (đối với Chương trình Giáo dục phổ thông
2018) và kết quả học lực, hạnh kiểm (đối với Chương trình Giáo dục phổ thông
2006) các năm học cấp THCS được quy đổi ra điểm số như sau:
Quy đổi kết quả học tập (học lực) |
Quy đổi kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) |
Kết quả học tập (học
lực) cuối năm học |
Điểm quy đổi |
Kết kiểm) quả rèn cuốiluyện năm học (hạnh |
Điểm đổiquy |
Mức Tốt/Giỏi |
3 điểm |
Mức Tốt/Tốt |
3 điểm |
Mức Khá/Khá |
2 điểm |
Mức Khá/Khá |
2 điểm |
Mức Đạt/Trung bình |
1 điểm |
Mức Đạt/Trung bình |
1 điểm |
- Điểm học tập và rèn luyện từng năm học: Là tổng của điểm quy đổi kết quả
học tập (học lực) và điểm quy đổi kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) trong năm học đó.
b) Điểm xét tuyển (ĐXT)
- Đối với phương thức xét tuyển
ĐXT = Đ1 + Đ2 + Đ3 + Đ4 + ĐUT + ĐKK.
Trong đó: Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 lần lượt là Điểm học tập và rèn luyện của lớp 6, lớp
7, lớp 8, lớp 9 (nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó); ĐUT,
ĐKK lần lượt là điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có).
- Đối với phương thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển
ĐXT = ĐV + ĐT + Đ1 + Đ2 + Đ3 + Đ4 + ĐUT + ĐKK.
Trong đó: ĐV, ĐT lần lượt là điểm thi các môn Ngữ văn, Toán; Đ1, Đ2, Đ3, Đ4
lần lượt là Điểm học tập và rèn luyện của lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 9 (nếu lưu ban lớp
nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó); ĐUT, ĐKK lần lượt là điểm ưu tiên, điểm
khuyến khích (nếu có).
c) Điều kiện xét trúng tuyển (đối với phương thức tuyển sinh kết hợp thi tuyển
với xét tuyển): Học sinh có đủ hồ sơ đăng ký dự tuyển theo quy định; có đủ 2 bài
thi môn Toán, Ngữ văn; không có bài thi nào bị điểm 0 (không); không vi phạm
quy chế thi.
d) Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển từ điểm cao đến điểm thấp của điểm xét
tuyển cho đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có
nhiều học sinh bằng điểm xét tuyển thì tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: Tổng điểm
trung bình môn cả năm lớp 9 của môn Toán, Ngữ văn cao hơn; Tổng điểm trung
bình môn cả năm lớp 8 của môn Toán, Ngữ văn cao hơn; Tổng điểm trung bình
môn cả năm lớp 7 của môn Toán, Ngữ văn cao hơn; Tổng điểm trung bình môn cả
năm lớp 6 của môn Toán, Ngữ văn cao hơn.
V. DUYỆT KẾT QUẢ TUYỂN SINH
1. Hội đồng duyệt kết quả tuyển sinh
Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định thành lập 01 Hội đồng duyệt kết quả tuyển
sinh lớp 10 đối với các trường THPT, trường PT DTNT và 01 Hội đồng duyệt kết
quả tuyển sinh lớp 10 đối với các trung tâm GDTX.
2. Hồ sơ duyệt tuyển sinh
- Biên bản xét tuyển, có đủ họ tên, chữ ký của tất cả các thành viên; Chủ tịch
Hội đồng tuyển sinh ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu;
11
- Danh sách của tất cả học sinh đăng ký dự tuyển và kết quả học tập, rèn
luyện, kết quả thi được in ra từ phần mềm quản lý tuyển sinh của Sở GD&ĐT theo
thứ tự a, b, c;
- Danh sách tất cả các học sinh đăng ký dự tuyển (theo từng diện, nếu có) và
kết quả thi tuyển/xét tuyển/kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển được in ra từ phần
mềm quản lý tuyển sinh của Sở GD&ĐT đã sắp xếp theo thứ tự có điểm xét tuyển
từ cao xuống thấp;
- Danh sách học sinh trúng tuyển vào lớp 10 năm học 2025-2026 (đối với
từng diện, nếu có) trình Sở GD&ĐT duyệt làm thành 03 bản như nhau. Sau khi
được Sở GD&ĐT phê duyệt, lưu tại Sở GD&ĐT 02 bản và tại trường 01 bản;
Chú ý: Với những học sinh thuộc diện tuyển thẳng, học sinh có tuổi vượt quá
quy định, thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (bằng điểm chuẩn) hoặc duyệt bổ
sung từ lần 2 trở lên, khi về Sở duyệt, hội đồng tuyển sinh của trường/trung tâm cần
mang theo danh sách và đầy đủ hồ sơ dự tuyển của tất cả những học sinh này.
3. Lịch duyệt tuyển sinh: Có thông báo sau.
4. Địa điểm duyệt tuyển sinh
- Đối với các trường THPT, PT DTNT: Duyệt tại Phòng Giáo dục Trung
học, Sở GD&ĐT.
- Đối với các trung tâm GDTX: Duyệt tại Phòng Quản lý Đào tạo và Giáo
dục thường xuyên, Sở GD&ĐT.
Phần IV
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Ban hành quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh của các trường THPT,
PT DTNT, các trung tâm GDTX; hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng
chấm thi, hội đồng phúc khảo, hội đồng duyệt kết quả tuyển sinh.
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn công tác đăng ký tuyển sinh, công tác tổ
chức thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026 theo kế hoạch của UBND tỉnh.
c) Tổ chức thi và phê duyệt kết quả tuyển sinh lớp 10 các trường THPT,
trường PT DTNT, trung tâm GDTX.
d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh;
đ) Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh; tổng hợp, báo cáo kết quả tuyển sinh với UBND
tỉnh và Bộ GD&ĐT theo quy định.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành, thị
Chỉ đạo các trường THCS trên địa bàn:
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và xét công nhận tốt nghiệp THCS đảm bảo
chính xác, kịp thời, đúng quy chế; cập nhật thông tin học sinh nhà trường trên hệ
thống cơ sở dữ liệu;
- Tổ chức cho học sinh nghiên cứu, học tập quy chế tuyển sinh (đặc biệt chú
ý về chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích); thông báo số lượng, chỉ tiêu tuyển
sinh, các tổ hợp môn học và chuyên đề học tập của các trường THPT; thông báo
phương thức tuyển sinh, lịch thi, môn thi...của các trường/trung tâm cho học sinh;
- Kiểm tra, xác nhận thông tin học sinh trong đơn đăng ký dự tuyển theo quy
định;
12
- Hướng dẫn, tổ chức học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 theo hướng dẫn
của Sở GD&ĐT (có văn bản hướng dẫn riêng).
3. Trường THPT, trung tâm GDTX
a) Xây dựng Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 và các tổ hợp môn lựa chọn,
chuyên đề học tập đối với lớp 10 năm học 2025-2026 đảm bảo phù hợp với điều
kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của đơn vị. Công bố công khai,
rộng rãi (phương thức tuyển sinh, lịch thi, số chỉ tiêu được tuyển, số tổ hợp môn
học lựa chọn, chuyên đề học tập và số học sinh của từng lớp…) tới học sinh, phụ
huynh để biết, đăng ký dự tuyển.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về kế hoạch tuyển sinh, quy chế thi. Tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký dự tuyển và các điều kiện dự tuyển vào trường (đối
tượng, địa bàn...) của học sinh theo quy định; tổ chức thi/xét tuyển và công bố kết
quả tuyển sinh sau khi Sở GD&ĐT phê duyệt;
c) Tuyển học sinh khuyết tật có nhu cầu vào học;
d) Tiếp nhận các khiếu nại; giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền giải quyết;
đ) Chuẩn bị kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ công tác tuyển sinh;
e) Đề nghị khen thưởng cá nhân, tổ chức có thành tích trong công tác tuyển
sinh; đề nghị xử lý cá nhân, tổ chức vi phạm quy định của Quy chế tuyển sinh;
g) Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật.
Sở GD&ĐT yêu cầu các phòng GD&ĐT, các trường THPT, Trường PT
DTNT tỉnh Phú Thọ, Trường PTDTNT THCS&THPT Yên Lập, các trung tâm
GDTX và các đơn vị liên quan nghiên cứu thực hiện. Trong quá trình triển khai
thực hiện công tác tuyển sinh, nếu có gì vướng mắc, phát sinh các đơn vị báo cáo
Sở GD&ĐT để được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Bộ GD&ĐT (để báo cáo);
- UBND các huyện, thị, thành (để phối hợp chỉ đạo);
- GĐ và các PGĐ Sở;
- Các phòng GD&ĐT; (để thực hiện)
- Các trường THPT;
- Các trung tâm GDTX;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Phú Thọ (để phối hợp);
- Website Sở GD&ĐT;
- Lưu: VT, GDTr
Tải về
|
|
-
Đang online:
0
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
0
-
Tất cả:
0
|
|